Thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng thu nhập của các ngân hàng ở Việt Nam, song bên cạnh đó rủi ro vẫn còn khá lớn. Để hạn chế và ngăn ngừa điều này xuống mức thấp nhất, nhiều ngân hàng đã sử dụng Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng để xét duyệt hồ sơ vay tín chấp của khách hàng, để từ đó ra quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không.
Đối với từng loại khách hàng và sản phẩm vay khác nhau sẽ áp dụng những chỉ tiêu khác nhau và thang điểm khác nhau. Đối với hồ sơ vay tín chấp của khách hàng là cá nhân, hệ thống chấm điểm thường lựa chọn từ 7 đến 12 yếu tố từ và đánh giá mỗi khoản mục bằng cách cho điểm từ 1 đến 10. Các tiêu chí đánh giá được thể hiện chi tiết qua bảng dưới đây.
12 TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ VAY TÍN CHẤP
| ||
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1
|
Thành phần lao động
| |
Thuộc khu vực nhà nước
|
6
| |
Thuộc khu vực ngoài quốc doanh
|
4
| |
Lao động tự do
|
2
| |
2
|
Nghề nghiệp hay loại hình công việc
| |
Chuyên nghiệp hoặc Điều hành kinh doanh
|
10
| |
Cán bộ trong khu vực Nhà nước
|
8
| |
Nhân viên văn phòng
|
5
| |
Công nhân kĩ thuật
|
5
| |
Công nhân không có chuyên môn
|
3
| |
Nhân viên làm việc bán thời gian
|
1
| |
3
|
Tình trạng về nhà cửa
| |
Có nhà riêng
|
6
| |
Sống chung với cha mẹ
|
4
| |
Sống chung với cha mẹ hoặc họ hàng
|
2
| |
Thuê nhà
|
2
| |
4
|
Xếp loại về chất lượng tín dụng
| |
Rất tốt
|
10
| |
Trung bình
|
5
| |
Không có hồ sơ
|
0
| |
5
|
Thời gian công tác tại nơi làm việc hiện tại
| |
Hơn 5 năm công tác
|
6
| |
Từ 3 đến 5 năm công tác
|
5
| |
Từ 1 đến 3 năm công tác
|
2
| |
6
|
Thời gian sống ở nơi ở hiện nay
| |
Hơn 3 năm
|
4
| |
Ít hơn 3 năm
|
2
| |
7
|
Có điện thoại ở nơi ở không?
| |
Có điện thoại
|
2
| |
Không có điện thoại
|
0
| |
8
|
Số người phụ thuộc
| |
Không có người phụ thuộc
|
3
| |
Có từ 1 đến 3 người phụ thuộc
|
4
| |
Lớn hơn 3 người phụ thuộc
|
2
| |
9
|
Tài khoản đã mở tại ngân hàng
| |
Có TK tiết kiệm và TK thanh toán
|
4
| |
Chỉ có TK tiết kiệm
|
3
| |
Chỉ có TK giao dịch
|
2
| |
Không có
|
0
| |
10
|
Có kinh tế phụ gia đình hay đầu tư trung và dài hạn
| |
Có
|
4
| |
Không
|
0
| |
11
|
Có người thừa kế
| |
Có
|
2
| |
Không
|
0
| |
12
|
Có quan hệ với các tổ chức khác
| |
Có
|
0
| |
Không
|
2
|
Từ bảng trên chúng ta thấy rõ rằng điểm tối đa mà khách hàng có thể đạt được từ hệ thống tính điểm với 12 yếu tố nêu trên là 60 điểm. Tùy vào từng ngân hàng thì mức giới hạn điểm cho vay tín chấp sẽ khác nhau.Nếu như hồ sơ khách hàng đạt mức điểm giới hạn thì gần như hồ sơ đó sẽ được thông qua và khách hàng chắc chắn được vay vốn (đối với những thông tin chính xác). Còn đối với những hồ sơ được chấm điểm thấp hơn mức giới hạn thì hồ sơ đó gần như bị loại và khách hàng sẽ bị từ chối cho vay. Đồng thời, mức điểm đạt được của hồ sơ cũng là cơ sở để ngân hàng đưa ra các quyết định về tín dụng như: hạn mức cho vay tín chấp, lãi suất áp dụng, thời hạn cho vay,...
Nguồn : Tổng hợp
Nguồn : Tổng hợp
Điểm qua 12 tiêu chí quan trọng để bạn được xét duyệt hồ sơ vay tín chấp
Reviewed by vay thế chấp 24h
on
7/01/2016
Rating:
